Logo TFV
441/50 Điện Biên Phủ - P. 25 - Q. Bình Thạnh - Tp. Hồ Chí Minh

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH Ở TP. HỒ CHÍ MINH

Banner

Trãi qua nhiều năm thực hiện Dịch Vụ Thành Lập Công Ty - Đăng ký mã số mã vạch cho các tổ chức, cá nhân khác nhau, chúng tôi thấu hiểu được những lo lắng băn khoăn của khách hàng về: Thủ tục có khó không, cần chuẩn bị những gì? Quy định, quy trình Đăng ký giấy phép như thế nào?... có rất nhiều câu hỏi nhưng chưa được giải đáp?

TFV INVESTMENT CONSULTANT COMPANY LIMITED ra đời với sứ mệnh tư vấn, hỗ trợ Pháp lý cho Doanh Nghiệp. Đồng thời, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục liên quan đến Đăng Ký Kinh Doanh - Thuế - Kế Toán - Giấy Phép Con (Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện).

TFV CONSULTANT là một trong những đơn vị cung cấp Dịch Vụ Pháp Lý - Dịch vụ Kế toán - Thuế - Giấy phép con đã có uy tín, chất lượng từ lâu. Bằng chất lượng dịch vụ của mình, chúng tôi cam kết sẽ Tư vấn - Hỗ trợ đúng Luật, nhiệt tình và mang lại những giá trị thiết thực tốt nhất cho khách hàng.

Chi phí Đăng Ký Mã Số Mã Vạch Quý Khách Hàng vui lòng xem bên dưới hoặc click vào đây -> Bảng Giá Dịch Vụ

1./ 2.500.000 (VNĐ): Giấy chứng nhận đăng ký mã vạch (Áp dụng khi đăng ký mã vạch 12 số)

1./ 3.000.000 (VNĐ): Giấy chứng nhận đăng ký mã vạch (Áp dụng khi đăng ký mã vạch 10 số)

3./ 3.500.000 (VNĐ): Giấy chứng nhận đăng ký mã vạch (Áp dụng khi đăng ký mã vạch 9 số)

4./ 4.500.000 (VNĐ): Giấy chứng nhận đăng ký mã vạch (Áp dụng khi đăng ký mã vạch 8 số)

Hướng dẫn các doanh nghiệp thủ tục Đăng ký mã số mã vạch (MSMV) và 10 bước để thực hiện áp dụng mã vạch cụ thể như sau:

I./ Thủ tục Đăng ký mã số mã vạch

1. Bản Đăng ký mã số mã vạch đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng kí tên, đóng dấu (02 bản);

2. Bản sao “Giấy phép kinh doanh” hay “Quyết định thành lập” (01 bản);

3. Bảng đăng ký́ danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu (02 bản).

II./ 10 bước để thực hiện việc áp dụng Đăng ký mã số mã vạch

- Bước 1: Đăng ký sử dụng mã số mã vạch (Mã doanh nghiệp GS1 )

- Bước 2: Cấp mã số

- Bước 3: Chọn phương pháp in mã vạch

- Bước 4: Chọn môi trường quét “chính”

- Bước 5: Chọn mã vạch

- Bước 6: Chọn cỡ mã vạch

- Bước 7: Định dạng phần văn bản của mã vạch

- Bước 8: Chọn màu mã vạch

- Bước 9: Chọn điểm đặt mã vạch

- Bước 10: Thiết lập kế hoạch chất lượng mã vạch

Bước 1: Đăng ký sử dụng Mã doanh nghiệp GS1 (Đăng ký mã số mã vạch)

Trước khi có thể bắt đầu sử dụng mã vạch, công ty phải Đăng ký mã số mã vạch tạo các mã số để sau đó mã hóa thành vạch. Những mã số này được gọi là các Khóa phân định GS1. Bước đầu tiên trong việc xây dựng Khóa GS1 là phải có Mã doanh nghiệp GS1 từ tổ chức thành viên của GS1. Mã doanh nghiệp GS1 được hơn 1 triệu công ty trên thế giới sử dụng làm cơ sở để tạo ra các mã số đơn nhất để phân định mọi thứ trong chuỗi cung ứng. Để có được Mã doanh nghiệp GS1, hãy liên lạc với tổ chức thành viên của GS1 tại nước sở tại (GS1 Việt Nam).

Bước 2: Cấp mã số

Sau khi Doanh nghiệp đăng ký mã sô mã vạch thành công thì sẽ nhận được Mã doanh nghiệp GS1 (tương ứng mã vạch 10 số, 9 số, 8 số, 7 số), công ty đã sẵn sàng để bắt đầu cấp các mã số phân định thương phẩm (sản phẩm hay dịch vụ) của họ, cho bản thân họ (như các thực thể pháp lý), cho địa điểm, các đơn vị logistic, tài sản (riêng hay có thể quay vòng như palet có thể quay vòng, bình chứa, bồn) và các mối quan hệ dịch vụ.

Quá trình Đăng ký mã số mã vạch này khá đơn giản. Bạn sẽ nghiên cứu cách định dạng mỗi loại mã số như thế nào, sau đó sử dụng Mã doanh nghiệp GS1 kết hợp với Số phân định vật phẩm do bạn cấp. GS1 Việt Nam có thể cung cấp cho bạn thông tin đặc thù về việc bạn có thể cấp bao nhiêu mã số căn cứ vào độ dài Mã doanh nghiệp GS1 của bạn.

TFV CONSULTANT hướng dẫn cách tạo ra 1 mã vạch hoàn chỉnh để gắn trên nhãn sản phẩm

Khi doanh nghiệp/ công ty đã Đăng ký mã sô mã vạch thành công và nhận được Mã doanh nghiệp GS1 (tương ứng mã vạch 10 số, 9 số, 8 số, 7 số).

Ví dụ: Công ty TNHH Thép Toàn Cầu đăng ký mã vạch 9 số như sau: 893617679 để nhảy mã vạch thì phải làm như thế nào?

- Phải hiểu rõ: Cấu tạo Mã GTIN gồm 13 số: "Mã doanh nghiệp GS1 (9 số)" + "Mã sản phẩm (3 số - Công ty tự đặt theo thứ tự từ 001 đến 999)" + "C - ký tự kiểm tra"

- Quý doanh nghiệp tìm trang web nhảy mã vạch (VD: icheckscaner.com)

- Sau đó gõ lần lượt 9 số mã doanh nghiệp và 3 số mã vật phẩm -> Nhấn nút "Tạo mã vạch" sẽ hiện ra mã vạch hoàn chỉnh

- Doanh nghiệp/ Công ty có thể tải file mã vạch xuống và gắn vào nhãn sản phẩm

- Làm tương tự với mã vạch 10 số, 8 số và 7 số

- Tạo mã vạch thành công

Bước 3: Chọn phương pháp in mã vạch khi đã Đăng ký mã số mã vạch

Để bắt đầu, bạn phải quyết định việc sẽ mã hóa thành vạch cái gì và liệu mã vạch sẽ mang thông tin tĩnh hay động. Một ví dụ về thông tin tĩnh đơn giản là mã số phân định thương phẩm (GTIN) trên hộp ngũ cốc. Một ví dụ về thông tin động là việc in mã số xê-ri lên nhãn sản phẩm.

Nếu mã vạch của bạn mang thông tin tĩnh và bạn cần một dung lượng lớn về nhãn thì bạn nên yêu cầu công ty in ấn nhãn của bạn. Nếu bạn cần một dung lượng nhỏ về nhãn hoặc cần in nhãn với thông tin động thì bạn sẽ cần đến một máy in theo nhu cầu như một máy in laze trong văn phòng hoặc máy in truyền nhiệt trong nhà kho của bạn.

Việc biết được bạn sẽ in mã vạch của mình thế nào là một câu hỏi quan trọng phải trả lời khi xây dựng một kế hoạch tốt để thực hiện mã vạch. Ngoài ra, GS1 Việt Nam sẽ trợ giúp bạn chọn đúng máy in và còn nhiều GS1 nước láng giềng cũng có thể giúp bạn tìm máy in trong khu vực địa phương lân cận.

Bước 4: Chọn môi trường quét chính

Quy định kĩ thuật về loại, cỡ, điểm đặt và chất lượng mã vạch đều phù thuộc vào nơi mã vạch sẽ được quét.

Có 4 môi trường quét cơ bản cho thương phẩm là:

1. Bao bì sản phẩm được quét tại điểm bán lẻ (POS – point-of-sale)

2. Bao bì sản phẩm được quét trong kênh phân phối nói chung

3. Bao bì sản phẩm được quét tại POS nhưng cũng được quét trong kênh phân phối

4. Các môi trường đặc biệt như việc gán nhãn thiết bị y tế.

Bằng việc biết được nơi mã vạch của bạn sẽ được quét, bạn có thể thiết lập nên các yêu cầu kĩ thuật đúng đắn cho sản phẩm. Ví dụ, nếu bao gói sản phẩm được quét tại POS và trong phân phối nói chung, bạn sẽ cần sử dụng mã vạch EAN/UPC cho phù hợp với POS nhưng in vạch với cỡ to để phù hợp với cả việc quét trong môi trường phân phối và đảm bảo việc chọn điểm đặt mã vạch trên thương phẩm đáp ứng được yêu cầu về quét trong phân phối tự động. Bạn hãy liên hệ với GS1 Việt Nam để có thể đọc thêm thông tin trong tài liệu Quy định kĩ thuật chung của GS1 (môi trường quét ở phần 5.4, tư vấn về điểm đặt mã vạch ở phần 6.0)

Bước 5: Chọn mã vạch

Việc chọn đúng mã vạch là rất quan trọng để kế hoạch thực hiện mã vạch của bạn thành công. Sau đây là một vài điểm cần lưu ý:

- Nếu bạn mã hóa bằng vạch thương phẩm sẽ được quét tại POS thì bạn phải sử dụng mã vạch EAN/UPC.

- Nếu bạn in mã vạch có thông tin thay đổi như số xê-ri, ngày hết hạn, các số đo, thì bạn phải sử dụng mã vạch GS1-128, mã vạch giảm diện tích (RSS) hoặc trong các trường hợp đặc biệt là mã vạch ma trận dữ liệu của GS1 hoặc mã vạch có thành phần hỗn hợp.

- Nếu bạn chỉ muốn in mã vạch mã hóa GTIN lên thùng giấy có nếp nhăn, bạn có thể dùng mã vạch ITF-14.

Có những yếu tố khác mà bạn cần cân nhắc,vì vậy, hãy liên lạc với GS1 Việt Nam để xem họ cung cấp các sản phẩm và giải pháp nào để giúp bạn thực hiện tốt hơn.

Bước 6: Chọn cỡ mã vạch

Sau khi đã xác định đúng loại mã vạch cùng thông tin mà nó mã hóa, giai đoạn thiết kế bắt đầu. Cỡ mã vạch khi thiết kế tùy thuộc vào mã vạch đã xác định, nơi sẽ sử dụng mã vạch và cách in mã vạch như thế nào.

Mã vạch EAN/UPC

Mã vạch EAN/UPC khác với mã vạch ITF-14 và GS1-128 vì chúng được quét bằng máy quét đẳng hướng cho bán lẻ. Điều này có nghĩa là mã vạch EAN/UPC có một mối quan hệ cố định giữa độ cao và độ rộng của nó. Khi thay đổi một kích thước thì kích thước khác phải được thay đổi một lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Vì mối liên hệ này mà người ta quy định độ cao và độ rộng danh định cho mã vạch EAN/UPC. Phạm vi phóng to, thu nhỏ cho phép từ 80% – 200%. Hình dưới đây chỉ ra phạm vi các kích thước quy định trong tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1”, phần 5.1, Phụ lục 7. Phạm vi thu phóng này thường được xem là “các yếu tố phóng đại” theo đơn đặt hàng quy định cỡ mã vạch EAN/UCC. Độ thu nhỏ tối thiểu, kích cỡ danh định và độ phóng đại tối đa đối với mã vạch EAN/UPC được chỉ ra dưới đây.

Độ phóng đại của mã vạch EAN/UPC

Để làm giảm lượng khoảng trống mà mã vạch EAN/UPC chiếm trên bản thiết kế, có thể xác định một lượng độ cao mã vạch có thể cắt giảm đi. Quá trình này được gọi là sự cắt cụt, không được chấp nhận trong tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật về mã vạch EAN/UPC” và cần phải tránh cắt giảm độ cao mã vạch. Điều này là do ảnh hưởng xấu của quá trình này lên tỷ lệ quét đối với máy quét đẳng hướng trong môi trường bán lẻ. Để biết thêm thông tin về sự cắt giảm độ cao mã vạch, hãy tham khảo tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 6.3.3.4.

Khi mã vạch EAN/UPC được sử dụng trong logistic (gửi và phân phối hàng) cũng như tại POS, phạm vi cho phép của độ phóng đại được giới hạn trong khoảng từ 150% – 200%. Ví dụ như mã vạch trên thùng cac-tông dùng cho thiết bị lớn (TV hoặc lò vi sóng).

Mã vạch ITF-14 và GS1-128

Mã vạch ITF-14 và GS1-128 cũng được quy định một phạm vi về cỡ. Cỡ của mã vạch ITF-14 và GS1-128 thường được quy định bởi độ rộng của kích thước X thay cho các giá trị của độ phóng đại. Bạn có thể tìm được thông tin về cỡ của Mã vạch ITF-14 và GS1-128 trên cơ sở ứng dụng xác định nơi chúng được sử dụng hoặc số phân định ứng dụng mà chúng mã hóa như nêu trong tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.4.2.

Cân nhắc về quá trình in

Điều cần cân nhắc chính cuối cùng về cỡ mã vạch là khả năng của quá trình in được chọn. Cỡ (độ phóng đại) tối thiểu và việc giảm độ rộng vạch (BWR – Bar Wide Reduction) chính xác đối với mã vạch thay đổi theo quá trình in và thậm chí từ công ty in này đến công ty in khác. Các công ty in phải thiết lập một cỡ mã vạch tối thiểu (độ thu phóng) và BWR để đạt được các kết quả về chất lượng in có thể chấp nhận được.

Như thường lệ, hãy nhớ liên lạc với GS1 Việt Nam để có thêm hướng dẫn thực hiện.

Bước 7: Định dạng phần văn bản của mã vạch

Phần văn bản phía dưới mã vạch rất quan trọng vì nếu mã vạch bị hỏng hay có chất lượng in kém thì phần văn bản sẽ được sử dụng.

Cách tốt nhất để tìm hiểu về phần diễn giải người đọc được đối với mã vạch thuộc Hệ thống GS1 là trả lời một số câu hỏi thường gặp sau

Phần diễn giải người đọc được có cần theo một cỡ cụ thể không?

Font OCR-B đã được quy định từ đầu để sử dụng với mã vạch EAN/UPC, nhưng các yêu cầu kĩ thuật của Hệ thống GS1 hiện chấp nhận mọi font nếu font đó là rõ ràng dễ đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết về yêu cầu kĩ thuật cho cỡ của mã vạch EAN/UCC, hãy xem tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.1, phụ lục 6.

Phần văn bản người có thể đọc thuộc mã vạch ITF-14 hay GS1-128 phải rõ ràng dễ đọc và có cỡ tỷ lệ đúng với cỡ của mã vạch theo “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.2.1.6 (ITF) và phần 5.3.7.4 (GS1-128).

Phần diễn giải người đọc được nên đặt phía trên hay phía dưới mã vạch?

Tùy thuộc vào mã vạch bạn sử dụng. Đối với mã vạch EAN/UPC, hãy tham khảo tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.1 Phụ lục 6. Đối với mã vạch ITF-14 và GS1-128, phần văn bản (diễn giải người đọc được) có thể được in phía trên hay phía dưới mã vạch theo quy định trong tài liệu “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.2.1.6 (ITF-14) và phần 5.3.7.4 (GS1-128).

Phần thể hiện các kí tự người đọc được có quan trọng không?

Có. Đối với mã vạch EAN/UPC, các kí tự người có thể đọc phải là phần thiết kế có tham chiếu tới các câu hỏi nêu trên. Khoảng trống của các kí tự thuộc phần diễn giải người đọc ở phía dưới mã vạch ITF-14 và GS1-128 trợ giúp việc làm cho phần văn bản này dễ đọc và dễ nhập dữ liệu hơn. Việc tạo các khoảng trống là để cho dễ đọc, không được mã hóa vào trong mã vạch.

Tôi thấy có dấu ngoặc đơn bao quanh số phân định ứng dụng (AI) trong mã vạch GS1-128. Chúng được đề nghị xuất hiện ở đó và được mã hóa vào các vạch và khoảng trống của mã vạch hay sao?

Tất cả các số phân định ứng dụng phải được đóng trong dấu ngoặc đơn trong phần diễn giải người đọc được, nhưng dấu ngoặc đơn không được mã hóa vào mã vạch theo “Yêu cầu kĩ thuật chung của GS1” phần 5.3.7.4.

Có bao nhiêu chữ số tôi in ra phía dưới mã vạch EAN/UPC trong phần văn bản người đọc được?

Bạn phải, chắc chắn và không có ngoại lệ, in 12 số, không nhiều hơn, phía dưới mã vạch UPC-A.

Bạn phải, chắc chắn và không có ngoại lệ, in 13 số, không nhiều hơn, phía dưới mã vạch EAN-13.

Bạn phải, chắc chắn và không có ngoại lệ, in 8 số, không nhiều hơn, phía dưới mã vạch UPC-E and EAN-8.

Bước 8: Chọn màu mã vạch

Cách phối hợp màu tốt nhất đối với mã vạch là vạch đen trên nền trắng (các khoảng cách và vùng trống). Nếu bạn muốn sử dụng màu khác, hướng dẫn sau có thể trợ giúp bạn chọn được cách kết hợp màu thỏa đáng.

Bước 9: Chọn điểm đặt mã vạch

Khi bàn về điểm đặt mã vạch, chúng tôi liên hệ đến điểm đặt mã vạch trên thiết kế. Khi chọn điểm đặt mã vạch, phải cân nhắc tới quá trình đóng gói.

Bước 10: Thiết lập kế hoạch chất lượng mã vạch

TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Yêu cầu kĩ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch – Mã vạch một chiều quy định một phương pháp đánh giá chất lượng mã vạch sau khi in. Mãy kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch căn cứ vào ISO sẽ kiểm tra mã vạch theo cách máy quét vẫn làm nhưng chi tiết hơn ở chỗ có phân cấp chất lượng mã vạch.

Bài viết được chia sẻ bởi TFV CONSULTANT. Hãy ghi nguồn và trích dẫn liên kết nếu như bạn muốn sao chép nội dung bài viết. Xin chân thành cảm ơn!

Banner