Logo TFV
441/50 Điện Biên Phủ - P. 25 - Q. Bình Thạnh - Tp. Hồ Chí Minh

DANH SÁCH MÃ SỐ MÃ VẠCH CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI

Banner

Hỏi/ đáp: Tôi muốn thắc mắc là các mã vạch của từng quốc gia trên thế giới được quy định như thế nào? Quý công ty có thể tư vấn hỗ trợ giúp tôi vấn đề này được không ạ.

Trả lời: TFV CONSULTANT xin cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Về vấn đề này chúng tôi xin được phép tư vấn như sau:

Hệ thống mã số mã vạch đang ngày càng được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới hiện nay do sự dễ dàng nhận biết và kiểm tra của nó. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một mã số riêng và không bị trùng lặp với quốc gia khác, mã số quốc gia này gồm 03 chữ số đầu tiên trong dãy mã số mã vạch tính từ trái qua phải.

Mã số này sẽ giúp người mua hàng biết hàng hóa, dịch vụ này xuất xứ từ quốc gia nào, chẳng hạn như thấy đầu số mã vạch là “893” thì sẽ biết đây là sản phẩm của Việt Nam, số “400” sẽ biết là của Đức, số “450” sẽ biết là của Nhật… Vậy cụ thể mã số của từng quốc gia trên thế giới là như thế nào?

(hình ảnh minh họa)

1./ Mã vạch của các quốc gia trên thế giới

Các quốc gia sẽ tiến hành đăng ký mã số của quốc gia mình vào hệ thống GS1 quốc tế, và mã số này sẽ được ghi nhận trên hệ thống, và cụ thể mã số quốc gia được đăng ký của các nước như sau:

+ 000 đến 019: Mỹ (United States).

+ 020 đến 029: Số mã vạch thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

+ 030 đến 039: Mỹ (United States).

+ 040 đến 049: Đầu của mã sản phẩm hàng hóa thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

+ 050 đến 059: các loại Coupons.

+ 060 đến 139: Mỹ (United States).

+ 200 đến 299: Mã số mã vạch thường chỉ sử dụng cho các sản phẩm phân phối giới hạn chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

+ 300 đến 379: Pháp (France)

+ 380: Bulgaria.

+ 383: Slovenia.

+ 385: Croatia.

+ 387: BIH (Bosnia-Herzegovina).

+ 400 đến 440 Đức (Germany).

+ 450 đến 459 và 490 đến 499: Nhật Bản (Japan).

+ 460 đến 469: Liên bang Nga (Russia).

+ 470: Kurdistan.

+ 471: Đài Loan (Taiwan).

+ 474: Estonia.

+ 475: Latvia.

+ 476: Azerbaijan.

+ 477: Lithuania.

+ 478: Uzbekistan.

+ 479: Sri Lanka.

+ 480: Philippines.

+ 481: Belarus.

+ 482: Ukraine.

+ 484: Moldova.

+ 485: Armenia.

+ 486: Georgia.

+ 487: Kazakhstan.

+ 489: Hong Kong.

+ 500 đến 509: Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK).

+ 520: Hy Lạp (Greece).

+ 528: Li băng (Lebanon).

+ 529: Đảo Síp (Cyprus)

+ 530: Albania.

+ 531: MAC (FYR Macedonia).

+ 535: Malta.

+ 539: Ireland.

+ 540 đến 549: Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg).

+ 560: Bồ Đào Nha (Portugal).

+ 569: Iceland.

+ 570 đến 579: Đan Mạch (Denmark).

+ 590: Ba Lan (Poland).

+ 594: Romania.

+ 599: Hungary.

+ 600 đến 601 Nam Phi (South Africa).

+ 603: Ghana.

+ 608: Bahrain.

+ 609: Mauritius.

+ 611: Ma Rốc (Morocco).

+ 613: An giê ri (Algeria).

+ 616: Kenya.

+ 618: Bờ Biển Ngà (Ivory Coast).

+ 619: Tunisia.

+ 621: Syria.

+ 622: Ai Cập (Egypt).

+ 624: Libya.

+ 625: Jordan.

+ 626: Iran.

+ 627: Kuwait.

+628: Saudi Arabia.

+ 629: Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates).

+ 640 đến 649: Phần Lan (Finland).

+ 690 đến 695: Trung Quốc (China).

+ 700 đến 709 Na Uy (Norway).

+ 729: Israel.

+ 730 đến 739: Thụy Điển (Sweden).

+ 740: Guatemala.

+ 741: El Salvador.

+ 742: Honduras.

+ 743: Nicaragua.

+ 744: Costa Rica.

+ 745: Panama.

+ 746: Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic).

+ 750: Mexico.

+ 754 đến 755: Canada.

+759: Venezuela.

+ 760 đến 769: Thụy Sĩ (Switzerland).

+ 770: Colombia.

+ 773: Uruguay.

+ 775: Peru.

+ 777: Bolivia.

+ 779: Argentina.

+ 780: Chi lê (Chile).

+ 784: Paraguay.

+ 786: Ecuador.

+ 789 đến 790: Brazil.

+ 800 đến 839 Ý (Italy).

+ 840 đến 849 Tây Ban Nha (Spain).

+ 850: Cuba.

+ 858: Slovakia.

+ 859: Cộng hòa Séc (Czech).

+ YU (Serbia & Montenegro)

+ 865: Mongolia.

+867: Bắc Triều Tiên (North Korea).

+ 868 đến 869: Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).

+ 870 đến 879: Hà Lan (Netherlands).

+ 880: Hàn Quốc (South Korea).

+ 884: Cam pu chia (Cambodia).

+ 885: Thái Lan (Thailand).

+ 888: Singgapo (Singapore).

+ 890: Ấn Độ (India).

+ 893: Việt Nam.

+ 899: Inđônêxia (Indonesia).

+ 900 đến 919: Áo (Austria).

+ 930 đến 939: Úc (Australia).

+ 940 đến 949: New Zealand.

+ 950: Global Office.

+ 955: Malaysia.

+ 958: Macau.

+ 977: Số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ.

+ 978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách.

+ 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc.

+ 980: Mã số giấy biên nhận trả tiền (Refund receipts).

+ 981 đến 982: Mã số phiếu, vé tiền tệ nói chung (Common Currency Coupons)

+ 990 – 999: Mã dùng cho các phiếu, vé (Coupons).

2./ Cánh nhận biết mã vạch của quốc gia thông 3 chữ số đầu tiên

Đầu mã số mã vạch sản phẩm của mỗi quốc gia là để thể hiện công ty sản xuất ra sản phẩm đó ở quốc gia nào, chứ không nhất thiết phải phải là nơi trực tiếp gia công sản phẩm đó. Hiện nay có rất nhiều nhãn hàng có trụ sở công ty chính ở một nơi, nhưng đặt gia công hàng ở nước khác, khi quét mã vạch vẫn sẽ ra quốc gia có trụ sở của công ty đó. Ví dụ, một sản phẩm có ghi là “Made in China” nhưng khi kiểm tra mã vạch thì ra là sản phẩm của Mỹ, thì có nghĩa là thương hiệu của sản phẩm này đã được đăng ký ở Mỹ, và chất lượng được đảm bảo bởi công ty làm chủ thương hiệu đó, còn Trung Quốc chỉ là nơi gia công. Cụ thể như là sản phẩm giày như Adidas (Đức), Nike (Mỹ).. được sản xuất ở Trung Quốc, nhưng chất lượng của chúng là được sản xuất theo tiêu chuẩn của công ty mẹ, và được kiểm soát chất lượng bởi công ty mẹ, cho nên khi quét mã vạch ra mã số quốc gia của nơi công ty đăng ký thương hiệu thì người tiêu dùng có thể yên tâm là giày này vẫn đảm bảo chất lượng.

Cầm trên tay một sản phẩm ghi “Made in Thailand” nhưng kiểm tra mã số thì là Đức, tức là Thái Lan chỉ là nơi gia công sản phẩm, thương hiệu của sản phẩm được đăng ký tại Đức, chất lượng được kiểm soát bởi công ty mẹ làm chủ thương hiệu đó.

TFV CONSULTANT cung cấp Dịch vụ đăng ký đầu tư cho người nước ngoài uy tín và chất lượng. Chúng tôi tư vấn về những quy định của Pháp luật hiện hành và các thủ tục có liên quan để Đăng Ký Đầu Tư - Thay Đổi Giấy Phép Đầu Tư và các chính sách về Thuế - Kế Toán cho Nhà đầu tư. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ sau dây:

- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty - Đăng ký doanh nghiệp

- Dịch vụ đăng ký Thuế - Kế toán - Báo cáo thuế hàng tháng - Hóa đơn điện tử - In hóa đơn

- Dịch vụ công bố chất lượng thực phẩm

- Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, logo - thương hiệu

- Dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm

- Dịch vụ xin giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú

- Dịch vụ xin giấy phép sao khách sạn, giấy phép an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy.

Bảng giá dịch vụ đăng ký đầu tư nước ngoài vui lòng liên hệ 0984 331 766 (gặp Mr. Trần Thi) để được tư vấn trực tiếp

Bảng giá dịch vụ thành lập công ty trong nước vui lòng click vào đây => Bảng giá

Bài viết được chia sẻ bởi TFV CONSULTANT. Hãy ghi nguồn và trích dẫn liên kết nếu như bạn muốn sao chép nội dung bài viết. Xin chân thành cảm ơn!

Banner