DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TRỌN GÓI
TFV INVESTMENT CONSULTANT COMPANY LIMITED ra đời với sứ mệnh tư vấn, hỗ trợ Pháp lý cho Doanh Nghiệp. Đồng thời, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục liên quan đến Đăng Ký Kinh Doanh - Thuế - Kế Toán - Giấy Phép Con (Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện).
TFV CONSULTANT là một trong những đơn vị cung cấp Dịch Vụ Pháp Lý - Dịch vụ Kế toán - Thuế đã có uy tín, chất lượng từ lâu. Bằng chất lượng dịch vụ của mình, chúng tôi cam kết sẽ Tư vấn - Hỗ trợ đúng Luật, nhiệt tình và mang lại những giá trị thiết thực tốt nhất cho khách hàng.
Dịch Vụ Tư Vấn Xin Giấy Phép Đầu Tư là công việc vô cùng quan trọng để chủ đầu tư (nhà đầu tư) hiểu được những quy định của Pháp luật hiện hành trước khi đầu tư.
Bảng giá Dịch Vụ Xin Giấy Phép Đầu Tư Quý Khách Hàng vui lòng xem ở cuối trang
Những nội dung chính:
1./ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
2./ Nhà đầu tư và quyền của chủ đầu tư?
3./ Danh mục các ngành nghề được ưu đãi đầu tư?
4./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
5./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
6./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Quốc hội
7./ Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
8./ Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư 2019
1./ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay Giấy phép đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
2./ Nhà đầu tư và quyền của chủ đầu tư?
- Khái niệm:
+ Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
+ Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Quyền của Chủ đầu tư:
Chủ đầu tư có quyền đầu tư kinh doanh, bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Pháp Luật không cấm.
3./ Danh mục các ngành nghề được ưu đãi đầu tư?
Tại khoản 1 và khoản 2 của Điều 16 Luật Đầu Tư số 67/2014/QH13 quy định như sau:
- Ngành, nghề ưu đãi đầu tư:
+ Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển;
+ Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
+ Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
+ Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản này;
+ Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
+ Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
+ Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
+ Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
+ Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;
+ Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;
+ Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
+ Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
+ Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
- Địa bàn ưu đãi đầu tư:
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
=> Căn cứ ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
4./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
6./ Hồ sơ, thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư của Quốc hội
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
7./ Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
8./ Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu để thực hiện thủ tục xin Giấy Phép Đầu Tư Cho Người Nước Ngoài
Để tiến hành thủ tục thành lập công ty Quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty.
(Nếu Quý khách hàng chưa có bản công chứng có thể gửi bản gốc các giấy tờ nêu trên để TFV CONSULTANT hỗ trợ sao y công chứng miễn phí).
Bước 2:
- Soạn thảo hồ sơ Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài và nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư
Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin và tư vấn các vấn đề liên quan đến tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp TFV CONSULTANT soạn thảo hồ sơ Đăng Ký Xin Giấy Phép Đầu Tư, chuyển đến Quý khách hàng ký tên và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thời gian thực hiện: 3 - 6 tháng
- Sau khi có giấy phép đăng ký đầu tư chúng tôi sẽ tiến hành xin giấy phép Đăng Ký Kinh Doanh cho quý Khách hàng.
Thời gian thực hiện: 3 - 5 ngày làm việc
Bước 3: Khắc con dấu công ty
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là mã số thuế công ty, TFV CONSULTANT sẽ tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp;
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Bước 4: Công bố mẫu dấu
Sau khi có con dấu để con dấu có hiệu lực và được sử dụng cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
TFV CONSULTANT cung cấp Dịch vụ đăng ký đầu tư cho người nước ngoài uy tín và chất lượng. Chúng tôi tư vấn về những quy định của Pháp luật hiện hành và các thủ tục có liên quan để Đăng Ký Đầu Tư - Thay Đổi Giấy Phép Đầu Tư và các chính sách về Thuế - Kế Toán cho Nhà đầu tư. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ sau dây:
- Dịch vụ tư vấn thành lập công ty - Đăng ký doanh nghiệp
- Dịch vụ đăng ký Thuế - Kế toán - Báo cáo thuế hàng tháng - Hóa đơn điện tử - In hóa đơn
- Dịch vụ công bố chất lượng thực phẩm
- Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, logo - thương hiệu
- Dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm
- Dịch vụ xin giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú
- Dịch vụ xin giấy phép sao khách sạn, giấy phép an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy.
Bảng giá dịch vụ đăng ký đầu tư nước ngoài vui lòng liên hệ 0984 331 766 (gặp Mr. Trần Thi) để được tư vấn trực tiếp
Bảng giá dịch vụ thành lập công ty trong nước vui lòng click vào đây => Bảng giá
Bài viết được chia sẻ bởi TFV CONSULTANT. Hãy ghi nguồn và trích dẫn liên kết nếu như bạn muốn sao chép nội dung bài viết. Xin chân thành cảm ơn!